Bạn đã biết cách đọc chỉ số đo huyết áp chưa???
-
Người viết: Trần Văn Đạt
/
Hướng dẫn cách đọc chỉ số đo huyết áp trên máy đo chuẩn nhất
Nếu bạn chưa từng sử dụng máy đo huyết áp, bạn gặp phải khó khăn khi đọc các chỉ số đo huyết áp ngay trên máy. Vậy hãy để Y Tế Green hướng dẫn cho bạn cách đọc những chỉ số huyết áp trên máy đo sao cho chuẩn xác nhất nhé!
Máy đo huyết áp tự động của omron
1. Chỉ số huyết áp là gì? Phân loại các chỉ số đo huyết áp
Chỉ số đo huyết áp là con số đo biểu thị áp lực của máu lên động mạch khi tim co bóp và khi tim giãn ra. Cụ thể, có 2 loại chỉ số đo huyết áp mà bạn cần quan tâm đó là:
Huyết áp tâm thu: là chỉ số huyết áp cao nhất khi đo (thường nằm ở vị trí phía trên), thể hiện áp lực của máu lên động mạch khi tim đang hoạt động co bóp.
Huyết áp tâm trương: là chỉ số huyết áp nhỏ nhất khi đo (thường nằm ở vị trí phía dưới), thể hiện áp lực của máu lên động mạch khi tim hoạt động giãn ra.
Thường chỉ số huyết áp khi đo dưới dạng tỉ lệ, nghĩa là tâm thu/tâm trương. Ví dụ: Huyết áp tâm thu đo được là nhỏ hơn 120 và huyết áp tâm trương đo được nhỏ 80, kí hiệu chỉ số huyết áp đo được là 120/80 mmHg (chẳng hạn) chỉ số này thuộc chỉ số huyết áp bình thường.
2. Các mức huyết áp và huyết áp bình thường theo độ tuổi
Các mức huyết áp
Phân loại | Huyết áp tâm trương (mmHg) | Huyết áp tâm thu (mmHg) |
Huyết áp tối ưu | Bé hơn 80 | Bé hơn 120 |
Huyết áp bình thường | 80 - 85 | 120 - 130 |
Huyết áp bình thường cao | 85 - 90 | 130 - 140 |
Huyết áp cao nhẹ | 90 - 100 | 140 - 160 |
Huyết áp cao tương đối | 100 - 110 | 160 - 180 |
Huyết áp cao nghiêm trọng | Cao hơn 110 | Cao hơn 180 |
Huyết áp bình thường đo theo độ tuổi
Phân loại | Chỉ số đo huyết áp bình thường (mmHg) | Giá trị cao nhất có thể đạt tới (mmHg) |
Trẻ sơ sinh từ 1 - 12 tháng | 75/50 | 100/70 |
Trẻ nhỏ từ 1 - 5 tuổi | 80/50 | 110/80 |
Trẻ em khoảng 6 - 13 tuổi | 85/55 | 120/80 |
Trẻ em từ 13 - 15 tuổi | 95/60 | 104/70 |
Trẻ vị thành niên từ 15 - 19 tuổi | 105/73 | 120/81 |
Thanh niên từ 20 - 24 tuổi | 109/76 | 132/83 |
Thanh niên từ 25 - 29 tuổi | 121/80 | 133/84 |
Người trưởng thành từ 30 - 34 tuổi | 110/77 | 134/85 |
Người trưởng thành từ 35 - 39 tuổi | 111/78 | 135/86 |
Trung niên trong khoảng 40 - 44 | 125/83 | 137/87 |
Trung niên từ 45 - 49 tuổi | 127/64 | 139/88 |
Người lớn tuổi từ 50 - 54 | 129/85 | 142/89 |
Người lớn tuổi từ 55 - 59 | 131/86 | 144/90 |
Người trên 60 tuổi | 134/87 | 147/91 |
3. Cách đọc chỉ số huyết áp trên máy đo
Dù là máy đo huyết áp điện tử ở cổ tay hay bắp tay, thì cách đọc các chỉ số trên máy thường không khác gì nhau. Như YteGreen đã chia sẻ phía trên:
Chỉ số huyết áp ở trên cùng (biểu thị chỉ số đo huyết áp tâm thu): thường ngang với kí tự SYS trên máy.
Chỉ số huyết áp ở phía dưới (biểu thị chỉ số đo huyết áp tâm trương): thường ngang với kí tự DIA trên máy.
Ngoài ra, ở một số máy đo huyết áp còn thể hiện thêm chỉ số đo nhịp tim, kí hiệu là Pulse.
Máy đo huyết áp omron Hem 8712 và các biểu thị hướng dẫn
Dựa vào các chỉ số được hiển thị, bạn có thể biết tình trạng huyết áp hiện tại như thế nào: bình thường, cao hoặc thấp:
Huyết áp bình thường: Dao động từ khoảng 90/60 mmHg tới 140/90 mmHg. Đặc biệt, huyết áp ở người trẻ tuổi có thể đạt 145/95 mmHg, là hết sức bình thường nhé!
Huyết áp cao: Chỉ số huyết áp tâm thu lớn hơn 140 và chỉ số huyết áp tâm thu bé hơn 90.
Huyết áp thấp: Chỉ số huyết áp tâm trương nhỏ hơn hoặc bằng 90 và chỉ số huyết áp tâm trương bé hơn 60.
Lưu ý: Để xác định 1 người có bị tăng huyết áp hay không? Thì cần phải đo nhiều lần trong ngày như sáng, trưa, chiều và tối. Đồng thời, phải đo huyết áp ở cả 2 tay sau 5 phút nằm nghỉ, hoặc sau tối thiểu 1 - 2 phút với người ở tư thế đứng.
Máy đo huyết áp tự động Omron 6161 ở vị trí cổ tay
Để có được chỉ số đo huyết áp, bạn cần tiến hành thực hiện các bước đo như sau:
Bước 1: Yêu cầu người đo huyết áp nằm duỗi thẳng trên giường với đầu kê cao, hoặc ngồi yên, thẳng lưng trên ghế và chân đặt song song so với sàn nhà.
Bước 2: Tiến hành dùng máy đo huyết áp.
Với máy đo huyết áp cổ tay: Quấn băng đo huyết áp vào phần cổ tay sao cho cách cổ tay khoảng 1 cm, tay để chéo ngang ngực khoảng 45 độ, ngang với tim.
Với máy đo huyết áp bắp tay: Quấn băng vào phần cánh tay bên trong sao cho cách phía trên khuỷu tay 3 cm và chú ý vị trí ngang với tim.
Lưu ý: Không nên quấn băng quá chặt, làm ảnh hưởng đến kết quả đo.
Bước 3: Bạn nhấn nút Start để bắt đầu đo huyết áp. Khi có tiếng "bíp", nghĩa là máy đã thực hiện xong quá trình đo huyết áp. Sau đó bạn có thể đọc các chỉ số theo thứ tự từ trên xuống dưới, tương đương với chỉ số huyết áp khi tim co, tim giãn và nhịp tim đập.
4. Một số sai lầm phổ biến khiến đo huyết áp cho kết quả sai
Chỉ số đo huyết áp sẽ bị sai do chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố bên ngoài và cả bên trong. Sẽ có những sai lầm phổ biến dẫn đến việc cho kết quả sai như sau:
- Tư thế người đo huyết áp không đúng: Bạn nên ngồi hoặc nằm với tư thế đã được hướng dẫn phía trên. Đồng thời, bạn cần duy trì tư thế đó khoảng 5 phút và giữ cho cơ thể thoải mái và thả lỏng trước khi đo.
- Ăn uống và nói chuyện trong lúc đo huyết áp.
- Đặt vị trí đo huyết áp không đúng ở cổ tay, bắp tay….
Đo huyết áp 1 lần gần như chưa xác định tình trạng huyết áp cao, thấp hoặc bình thường. Vì vậy, bạn nên đo huyết áp ít nhất 2 lần trong ngày để theo dõi và cần ghi chép kết quả đo vào sổ (hay thiết bị điện tử sao lưu) để tiện theo dõi.
Những lưu ý trước khi đo huyết áp:
+ Uống thuốc trước khi đo huyết áp: nên đo vào buổi sáng trước khi uống thuốc và buổi chiều sau bữa ăn khoảng 1 tiếng.
+ Trước khi đo nên chuẩn bị máy cẩn thận tránh trường hợp máy đo huyết áp kém chất lượng, hoặc sắp hết pin.
+ Không được dùng đồ uống có chất kích thích trước khi đo huyết áp (cà phê, rượu bia, thuốc lá,...), cho kết quả đo không chính xác
+ Nên đi vệ sinh trước khi đo huyết áp.
Máy đo huyết áp tự động Microlife B3 Basic
Liên Hệ Với Chúng Tôi
Nếu bạn đang tìm kiếm đối tác tin cậy trong việc cung cấp thiết bị vật tư y tế, hãy liên hệ với ytegreen ngay hôm nay. Chúng tôi không chỉ là đơn vị cung cấp thiết bị vật tư y tế hàng đầu Thanh Hóa mà còn là người bạn đồng hành đáng tin cậy của bạn trong việc duy trì và chăm sóc sức khỏe kịp thời.
Hotline:02373.725.179
Website: ytegreen.vn
Email: ytegreen@gmail.com
Sản phẩm khuyến mãi
Khuyến mãi mỗi ngày
Viết bình luận